Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Lactacyd Lá trầu không là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Tập đoàn dược phẩm Sanofi - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp gồm 1 chai 150ml.

Dạng bào chế

Dung dịch.

Thành phần

Trong 150ml dung dịch bao gồm các thành phần sau:

- Chiết xuất từ lá Trầu không.

- Nước hoa hồng.

- Tá dược vừa đủ 150ml.

Tác dụng của sản phẩm

Tác dụng của các thành phần trong công thức

- Chiết xuất lá Trầu không:

+ Trầu không là thảo dược có tính kháng khuẩn.

+ Nó có tác dụng làm sạch âm hộ một cách dịu nhẹ và hạn chế tối đa các tình trạng ngứa ngáy, rát bỏng, mùi khó chịu.

+ Đồng thời, giúp ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn có hại.

+ Chiết xuất từ lá Trầu không có độ lành tính cao, không gây kích ứng.

- Nước hoa hồng: Mang lại hương thơm dễ chịu, giúp khử mùi khó chịu ở vùng kín.

Chỉ định

Sản phẩm được dùng với mục đích sau:

- Cân bằng sinh lý niêm mạc.

- Ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn có hại, hạn chế tình trạng ngứa ngáy, rát bỏng vùng kín.

- Làm sạch âm đạo một cách nhẹ nhàng, mang lại hương thơm dễ chịu, tươi mát.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Sau khi làm ướt da với nước sạch, lấy một lượng vừa đủ dung dịch vào lòng bàn tay.

- Nhẹ nhàng thoa vào vùng kín và rửa lại bằng nước sạch.

- Nên sử dụng hàng ngày, ngoài da.

Liều dùng

Sử dụng sản phẩm hàng ngày, tốt nhất nên dùng ít nhất 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Tốt nhất nên dùng sản phẩm đều đặn, đúng thời gian, đúng liều để đảm bảo hiệu quả. Nếu thời gian đã sát với thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng sản phẩm như kế hoạch.

- Quá liều: Chưa ghi nhận bất kỳ triệu chứng quá liều của sản phẩm. Trong trường hợp ngộ độc, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.

Chống chỉ định

Tuyệt đối không sử dụng nếu mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Tác dụng không mong muốn

Sản phẩm có thành phần hoàn toàn từ tự nhiên nên rất an toàn khi sử dụng, chưa ghi nhận tác dụng phụ nào của sản phẩm. Nếu trong quá trình dùng bệnh nhân có các biểu hiện bất thường hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.

Tương tác thuốc

Cho đến nay, chưa có báo cáo về tương tác giữa sản phẩm với các thuốc khác. Dung dịch vệ sinh dùng để làm sạch do đó nên sử dụng trước khi sử dụng các loại thuốc đặt âm đạo. Tốt nhất bệnh nhân nên liệt kê các thuốc, thực phẩm chức năng, sản phẩm dùng ngoài da đang sử dụng cho bác sĩ biết để được tư vấn cách dùng chính xác.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của sản phẩm trên phụ nữ có thai và cho con bú. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho mẹ và trẻ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Sản phẩm không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Để sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát.

- Nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.

- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

- Tuyệt đối không sử dụng nếu phát hiện sản phẩm có dấu hiệu hỏng, chuyển màu, mùi vị lạ.

Lactacyd Lá trầu không giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, các sản phẩm dung dịch vệ sinh phụ nữ trên thị trường vô cùng phong phú. Để mua được một sản phẩm chất lượng như Lactacyd Lá trầu không với giá ưu đãi nhất hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Mùi thơm dịu nhẹ, dễ chịu, giữ mùi suốt 24h.

- Làm sạch vùng kín nhẹ nhàng, đồng thời giúp nuôi dưỡng da.

- Thành phần hoàn toàn thiên nhiên, được kiểm nghiệm da liễu sử dụng an toàn đến 99,75%.

- Bảo vệ âm đạo, ngăn ngừa tình trạng khô rát, giúp chị em tự tin suốt cả ngày.

- Giá thành sản phẩm tương đối rẻ.

- Dung dịch dạng sữa, rất thuận tiện cho việc sử dụng, có thể dùng rửa nhiều lần trong ngày và thích hợp với mọi độ tuổi.

Nhược điểm

- Sản phẩm không phải là thuốc không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

- Phải sử dụng thường xuyên.

bài viết được xuất bản lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/lactacyd-la-trau-khong-co-tot-khong-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Thuốc Siro Cam Tùng Lộc là gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH Dược Tùng Lộc II, Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp gồm 1 chai 120ml.

Dạng bào chế

Siro.

Thành phần

Trong 120ml siro bao gồm các thành phần chính sau:

- Đảng sâm 12g.

- Bạch linh 8,4g.

- Bạch truật 7,2g.

- Liên nhục 14,4g.

- Cát lâm sâm 6g.

- Ý dĩ 6g.

- Hoài sơn 6,6g.

- Khiếm thực 3,6g.

- Mạch nha 6g.

- Cam thảo 5,4g.

- Sử quân tử 4,8g.

- Sơn tra 6g.

-Thần khúc 2,4g.

- Cốc tinh thảo 1,44g.

- Ô tặc cốt 2,04g.

- Bạch biển đậu 3,72g.

- Tá dược vừa đủ 120ml.

Tác dụng của thuốc 

Tác dụng của các thành phần có trong công thức

- Bạch linh: Giúp lợi tiểu, tăng cường miễn dịch. Do làm tăng cường chức năng miễn dịch của cơ thể nên có khả năng chống ung thư. Ngoài ra còn có tác dụng hạ đường máu, bảo vệ gan, chống loét bao tử.

- Đảng sâm: Theo Y học cổ truyền, Đảng sâm có tác dụng thanh phế, bổ trung, ích khí, sinh tân, chỉ khát.

- Cát lâm sâm: Có tác dụng chống suy nhược cơ thể, nhức đầu, tiểu bí kém ăn,...

- Bạch truật: Giúp ăn ngon, ngủ ngon, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.

- Liên nhục: Vị dược liệu này có tác dụng an thần, bồi bổ cơ thể, giúp giấc ngủ ngon và sâu hơn.

- Ý dĩ: Có khả năng ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư, thanh nhiệt, giải độc cơ thể, điều trị các triệu chứng của rối loạn tiêu hóa, giảm lượng đường trong máu.

- Cam thảo: Giúp giải độc cơ thể, lợi khí huyết, nhuận phế.

- Các thành phần khác trong công thức được bổ sung để hỗ trợ bồi bổ cơ thể, tăng cường tiêu hóa, dự phòng suy dinh dưỡng và còi xương, bổ tỳ vị.

Chỉ định

Thuốc Siro Cam Tùng Lộc được dùng để dự phòng và điều trị trong các trường hợp:

- Còi xương, suy dinh dưỡng, giúp ăn ngon ngủ ngon, hỗ trợ tiêu hóa.

- Kém ngủ, ra mồ hôi trộm, giun kim, giun đũa,...

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc được sử dụng bằng đường uống.

- Có thể uống trực tiếp hoặc hòa tan vào nước hoặc trộn với thức ăn, sữa.

- Để thuốc đạt hiệu quả cao nhất phải tuân thủ theo sự chỉ dẫn của bác sĩ và dược sĩ.

Liều dùng

Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, có thể tham khảo liều dùng sau: Ngày uống từ 2 - 3 lần, thời gian mỗi đợt điều trị khoảng 3 - 4 tuần.

- Trẻ em:

+ Dưới 1 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 5 - 10ml.

+ Từ 1 - 2 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 10 - 15ml.

+ Từ 2 - 6 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 15 - 20ml.

+ Trên 6 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 20 - 25ml.

- Người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 30ml.

Cách xử lý khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Để có thể đạt kết quả điều trị tốt nhất nên sử dụng thuốc đều đặn, đúng giờ. Nếu lỡ quên một liều cần phải bổ sung ngay sau khi nhớ ra.

- Quá liều: Hiện chưa ghi nhận bất kỳ triệu chứng quá liều của thuốc. Nếu gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần liên hệ ngay với bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định 

Tuyệt đối không sử dụng thuốc trong các trường hợp:

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Người mắc bệnh tiểu đường.

Tác dụng không mong muốn

Hiện chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc Siro Cam Tùng Lộc.

Nếu gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong quá trình sử dụng thuốc cần liên hệ ngay với bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Hiện nay chưa có báo cáo về tương tác khi sử dụng với các thuốc khác khi sử dụng cùng lúc. Tốt nhất bệnh nhân nên liệt kê tất cả các thuốc,  thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ để được tư vấn cách dùng chính xác nhất.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng cho người mang thai và cho con bú

Thuốc an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

- Nhiệt độ dưới 30°C.

- Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.

- Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.

- Nếu phát hiện thuốc bị mốc, đổi màu, chảy nước,...tuyệt đối không sử dụng.

Thuốc Siro Cam Tùng Lộc mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Hiện nay, thuốc Siro Cam Tùng Lộc được phân phối rộng rãi trên thị trường. Để mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline.

Review của khách hàng về thuốc

Ưu điểm

- An toàn cho người sử dụng.

- Thuốc có vị dịu nhẹ, dễ uống, phù hợp với cả trẻ em và người già.

- Giá thành của thuốc tương đối rẻ.

Nhược điểm

- Tác dụng không nhanh bằng các thuốc tân dược.

- Vì trong công thức của thuốc có chứa đường nên không sử dụng được cho những bệnh nhân tiểu đường.

Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/siro-cam-tung-loc-co-tot-khong-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Sustac 2,6mg Tablets là thuốc gì?

Nhà sản xuất

The Searle Company Limited - Pakistan.

Quy cách đóng gói

Mỗi hộp chứa 1 lọ đựng 30 viên.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần

Mỗi viên có thành phần như sau:

- Nitroglycerin 2,6mg.

- Tá dược (Mg Stearat, bột Talc, Lactose,...) vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc Sustac 2,6mg Tablets

Tác dụng của thành phần chính Nitroglycerin

- Làm giãn tĩnh mạch ngoại biên, gây tăng dung tích của tĩnh mạch. Tuy nhiên lượng máu về tĩnh mạch, dung tích thất trái, áp lực kỳ sau tâm trương và tiền tải, hậu tải giảm. Từ đó, làm bớt đi hoạt động của tim và giảm nhu cầu về oxy. Ngoài ra, nó còn làm giảm co thắt mạch vành, làm cho lượng máu đến tim thuận lợi hơn, tăng sự tưới máu cho những vùng bị thiếu máu cục bộ hay vùng dưới màng trong tim.

- Nitroglycerin và các chất chuyển hoá của nó qua biến đổi sinh học ở thành mạch tạo thành Nitrogen Oxide (NO), là chất giống với yếu tố gây giảm căng nội mô nội sinh nhờ vào sự hoạt hóa Guanylate - Cyclase và làm tăng sản xuất ra GMP vòng. Do ngăn cản dòng ion Canxi đi vào tế bào, và tăng đào thải ion Canxi ra ngoài tế bào, sự tập hợp của GMP vòng làm giảm nồng độ Canxi trong cơ trơn thành mạch, từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu, hay là làm giãn mạch máu.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng để điều trị trong trường hợp:

- Bệnh động mạch vành và ngăn ngừa cơn đau thắt ngực.

- Hỗ trợ điều trị suy tim sung huyết.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc được sử dụng bằng đường uống.

- Uống trước bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ với một ít nước.

- Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

- Nuốt nguyên viên, không được nhai nát hay bẻ viên.

Liều dùng

- Liều dùng tùy theo tình trạng của người bệnh.

- Khởi đầu dùng mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần. Có thể điều chỉnh liều mỗi lần lên thành 2 - 3 viên, ngày 2 lần. Uống vào buổi sáng và đầu giờ chiều. Nếu đau nhiều vào buổi đêm thì uống vào buổi sáng và trước khi ngủ.

- Không cần phải hiệu chỉnh liều cho người bị suy gan, suy thận.

- Khi dùng cho người lớn tuổi phải khởi đầu bằng liều thấp rồi tăng từ từ.

- Tính an toàn và tác dụng khi dùng cho trẻ nhỏ chưa được chứng minh.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: uống bù ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm nhớ ra gần với liều dùng thuốc kế tiếp trong vòng 6 giờ thì bỏ qua liều cũ và uống tiếp tục theo đúng lịch trình đã định. Không được uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

- Quá liều:

+ Nếu dùng quá liều có thể dẫn đến tụt huyết áp, ngất, nhịp tim nhanh, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ lịm, đỏ bừng, nôn, tiêu chảy,... Liều cao có thể làm cho người bệnh bị tím tái, khó thở, co giật. Liều rất cao có thể dẫn đến tăng áp lực nội sọ. Dùng quá liều dài ngày có thể làm tăng mức Methaemoglobin.

+ Cần tiến hành rửa dạ dày khi mới bị quá liều. Để bệnh nhân nằm ngửa, kê cao chân và tiến hành các biện pháp theo dõi cần thiết. Truyền dịch khi bị tụt huyết áp hoặc sốc. Trường hợp bị Methaemoglobin huyết nên dùng: Vitamin C 1g uống hay truyền tĩnh mạch; Xanh Methylen tiêm tĩnh mạch; Xanh Toluidin tiêm tĩnh mạch; dùng oxy, thẩm phân máu, thay máu.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc cho:

- Người có tiền sử bị mẫn cảm với Nitroglycerin hay các hợp chất Nitrat hữu cơ khác.

- Huyết áp thấp.

- Suy tuần hoàn cấp.

- Sốc do tim.

- Nhồi máu cơ tim cấp.

- Cơ tim phì đại, tắc nghẽn.

- Giảm thể tích máu.

- Hẹp van hai lá

- Viêm màng ngoài thất, chèn ép màng ngoài tim.

- Rối loạn tuần hoàn khi đứng.

- Xuất huyết trong sọ, tăng áp lực nội sọ.

- Thiếu máu nặng.

- Glaucoma góc hẹp.

- Dùng cùng thuốc ức chế men Phosphodiesterase.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ đã được tìm thấy như sau:

- Đau nhức đầu.

- Tụt huyết áp, tăng nhịp tim, chóng mặt chậm nhịp tim, ngất.

- Buồn nôn, khô miệng, mất vị giác.

- Đỏ bừng.

- Nhìn mờ.

- Phản ứng dị ứng ở da.

- Phù mắt cá chân.

- Hồi hộp.

- Methaemoglobin huyết.

Báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng.

Tương tác thuốc

Các tương tác đã được tìm thấy như sau:

- Thuốc giãn mạch, thuốc chống tăng huyết áp, thuốc chẹn β, thuốc chẹn kênh Canxi, thuốc lợi niệu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Làm tăng tác dụng của Nitroglycerin.

- Dihydroergotamine: Làm tăng nồng độ Dihydroergotamine máu, dẫn đến tăng huyết áp và thiếu máu cục bộ.

- Heparin: Giảm tác dụng chống đông của Heparin.

- Sildenafil, Tadalafil: Cộng hợp tác dụng chống tăng huyết áp, có thể dẫn đến tử vong.

- Thuốc nhuận tràng: Giảm hấp thu và giảm hàm lượng Nitroglycerin trong máu.

Trước và trong quá trình sử dụng, liệt kê tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để tránh được các tương tác có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Các nghiên cứu trên động vật đã tìm thấy tác động gây quái thai và đột biến. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu cụ thể ở người. Không nên dùng (nhất là ở 3 tháng đầu thai kỳ) trừ khi thật sự cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể làm giảm sự tập trung, tỉnh táo và khả năng làm việc, nhất là trong giai đoạn đầu dùng thuốc. Không nên sử dụng cho đối tượng này.

Lưu ý khác

- Dừng thuốc đột ngột có thể gây ra cơn đau thắt ngực, nên giảm dần liều từ từ cho đến khi ngừng hẳn.

- Thuốc không nên dùng để trị cơn đau thắt ngực cấp.

- Khởi đầu với liều thấp và tăng dần liều khi dùng cho người cao tuổi bởi nguy cơ bị hạ huyết áp tư thế của nhóm đối tượng này.

- Để tránh bị giảm tuần hoàn cơ tim và thiếu máu cục bộ cơ tim, cần thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi do tim hay giảm oxy máu động mạch.

- Thận trọng khi dùng cho người có bệnh nặng ở gan hoặc thận, sa van hai lá, thân nhiệt thấp, mới bị nhồi máu cơ tim, thiểu năng giáp trạng.

- Không dùng đồ uống có cồn trong quá trình điều trị.

- Do thành phần có Lactose nên không dùng cho người thiếu men Lactase, Galactose - huyết và bị kém hấp thu Glucose - Galactose.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Để tránh xa tầm với của trẻ em.

Thuốc Sustac 2,6mg Tablets giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Sustac 2,6mg Tablets đang được bày bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước với mức giá dao động khoảng 240.000 VNĐ cho mỗi hộp. Nếu quý khách hàng có nhu cầu, xin hãy gọi điện thoại cho chúng tôi theo đường dây Hotline ở bên. Chúng tôi xin cam kết đem lại sản phẩm chính hãng với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Có tác dụng tốt, giúp điều trị bệnh động mạch vành và ngăn ngừa cơn đau thắt ngực hiệu quả.

- Không cần hiệu chỉnh liều cho người bị suy gan, suy thận.

Nhược điểm

- Có thể gây ra nhiều tương tác và tác dụng phụ có hại.

- Làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Chưa rõ về tính an toàn khi dùng ở phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

bài viết được xuất bản lần đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/thuoc-sustac-26mg-tablets-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

↑このページのトップヘ