Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Thuốc Surotadina 5mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Pharmaceutical Works Adamed Pharma Joint Stock Company - Ba Lan.

Quy cách đóng gói

Hộp 4 vỉ x 7 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc chứa:

- Rosuvastatin 5 mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Rosuvastatin

- Là hoạt chất có tác dụng ức chế cạnh tranh với HMG-CoA reductase. Nhằm hạn chế chuyển hóa HMG thành Mevalonate - giai đoạn đầu tiên của quá trình tổng hợp Cholesterol.

- Tập trung thụ thể Cholesterol “xấu” LDL trên bề mặt gan để tăng hấp thu và dị hóa LDL, dẫn đến chu trình tổng hợp VLDL từ LDL bị ngưng trệ.

- Như vậy, Rosuvastatin làm giảm Cholesterol toàn phần, Triglyceride, LDL, VLDL, Apolipoprotein B.

Chỉ định

Thuốc Surotadina 5mg được dùng với các mục đích sau:

- Điều trị tăng Cholesterol máu:

+ Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm lượng mỡ tăng cao trong máu.

+ Điều hòa lượng Lipid hỗn hợp bị rối loạn.

+ Giảm Cholesterol máu dạng di truyền đồng hợp tử.

- Phòng ngừa biến cố tim mạch:

+ Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, tắc nghẽn mạch máu não, xơ vữa động mạch.

+ Tỷ lệ tử vong do đột quỵ giảm.

Cách dùng

Cách sử dụng

Để hiệu quả điều trị đạt tối ưu, cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ sau:

- Giảm chất béo, muối, chất giàu Cholesterol trong khẩu phần ăn. Tăng cường bổ sung chất xơ, Vitamin và các chất tăng tạo máu.

- Tập thể dục, thể thao thường xuyên.

- Hạn chế rượu, bia, thuốc lá.

Tuân thủ hướng dẫn dùng thuốc:

- Dùng với nước lọc. Chú ý không nhai hay nghiền viên.

- Uống bất cứ lúc nào (trước, trong hoặc sau bữa ăn).

- Chọn một giờ cố định để tránh quên thuốc.

Liều dùng

Tham khảo cách chia liều sau:

- Người lớn:

+ Khởi đầu: 1 viên/lần, ngày 1 lần.

+ Sau 14 ngày, chỉ số mỡ máu được kiểm soát. Trường hợp chưa đạt đáp ứng, có thể tăng liều, không quá 8 viên/ngày.

- Trẻ em trên 10 tuổi:

+ Khởi đầu: 1 viên/lần/ngày.

+ Duy trì: 1-4 viên/lần/ngày.

- Người cao tuổi: chỉ dùng 1 viên/lần/ngày.

- Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Trường hợp quên liều thì uống bù liều đã quên. Nếu sang ngày hôm sau mới nhớ ra, có thể bỏ qua liều của ngày hôm trước. Không uống cùng lúc 2 liều.

- Trường hợp quá liều chưa được báo cáo phổ biến. Cùng với đó, chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu, chỉ thực hiện điều trị triệu chứng và hỗ trợ hồi phục nếu có bất thường xảy ra.

Chống chỉ định

Thuốc Surotadina 5mg không được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Người dị ứng với Rosuvastatin và bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

- Bệnh nhân bị nhược cơ, yếu cơ, mỏi nhức, đi lại khó khăn.

- Suy gan, suy thận nặng.

- Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

- Trẻ nhỏ hơn 10 tuổi.

- Không dùng liều trên 40 mg (> 8 viên) cho các bệnh nhân:

- Suy thận vừa.

- Rối loạn cơ có tính chất gia đình.

- Lạm dụng rượu bia.

- Điều trị đồng thời với các thuốc nhóm Fibrat, Niacin liều cao (> 1g/ngày).

Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình điều trị, có thể gặp các phản ứng phụ sau:

-Thường gặp:

+ Buồn nôn, tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu, ăn uống không ngon.

+ Đau mỏi cơ, xương, khớp.

- Ít gặp:

+ Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt.

+ Suy nhược thần kinh, mệt mỏi.

+ Viêm họng, viêm xoang.

+ Tăng men gan, rối loạn chức năng gan.

+ Phát ban, mẩn ngứa.

+ Tăng nồng độ Creatinin phosphokinase.

- Hiếm gặp:

+ Tiêu cơ vân.

+ Tăng đường huyết và Myoglobin.

+ Lú lẫn, trầm cảm, giảm trí nhớ, rối loạn chi giác.

+ Suy gan mạn tính.

Nếu gặp các triệu chứng trên, cần thông báo ngay với bác sĩ/dược sĩ có chuyên môn để được hướng dẫn xử lý.

Tương tác thuốc

Một số tương tác được báo cáo:

- Thuốc chống thải ghép Cyclosporin làm tăng tác dụng của Rosuvastatin, kèm theo phản ứng không mong muốn có thể tăng lên.

- Dùng kết hợp thuốc chống đông máu và Rosuvastatin sẽ gây kéo dài thời gian chảy máu.

- Thuốc hạ mỡ máu nhóm Statin và Fibrate khi dùng chung làm tăng tổn thương cơ vân, dẫn đến nhược cơ.

- Thuốc chữa đau dạ dày nhóm kháng Acid làm giảm tác dụng của Rosuvastatin.

Báo cho bác sĩ các thuốc/thực phẩm chức năng hiện người bệnh đang dùng để xem xét mức độ tương tác.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Nhà sản xuất khuyến cáo không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Vì chưa có báo cáo cụ thể về tính an toàn của thuốc đối với thai nhi và trẻ nhỏ. Đồng thời, các sản phẩm của quá trình tổng hợp Cholesterol rất cần thiết cho sự phát triển của thai nhi.

Người lái xe và vận hành máy móc

Khả năng lái xe và vận hành máy móc ít bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, người bệnh không nên chủ quan, cần thận trọng trong quá trình điều trị. Vì tác dụng phụ chóng mặt, hoa mắt khiến bệnh nhân mất tập trung, có thể gây ra tai nạn.

Điều kiện bảo quản

- Nên để ở nơi khô ráo, thông thoáng, tránh ẩm ướt và ánh nắng mặt trời.

- Nhiệt độ phòng khoảng 15-25 độ C.

- Kiểm tra cảm quan trước khi sử dụng, bỏ qua viên bị ẩm mốc, hết hạn dùng.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Surotadina 5mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc được bán tại các cơ sở kinh doanh dược như nhà thuốc bệnh viện, trung tâm mua sắm thuốc, hiệu thuốc tư nhân… Mỗi nơi có giá bán khác nhau. Nếu khách hàng đang tìm một địa chỉ để mua thuốc chính hãng, giá thành hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi qua số Hotline.

Review của khách hàng về thuốc Surotadina 5mg

Ưu điểm

- Người bệnh tin dùng do hiệu quả điều trị nhanh.

- Hàm lượng nhỏ, dễ dàng chia liều.

- Viên uống tiện dùng.

Nhược điểm

- Giá cao, không thích hợp với bệnh nhân có thu nhập thấp.

- Không sử dụng được cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

Thuốc Lipistad 10mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc chứa:

- Atorvastatin 10 mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Atorvastatin

- Đây là dược chất thuộc nhóm hạ mỡ máu Statin.

- Cơ chế tác dụng: ức chế men khử HMG-CoA, giảm hình thành Mevalonate - chất khởi đầu của quá trình tổng hợp Cholesterol.

- Đồng thời, Atorvastatin giảm nồng độ Cholesterol tỷ trọng thấp LDL trong máu, bằng cách tăng hấp thu và dị hóa LDL trong gan.

- Làm giảm nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch nhờ hạ mức Lipoprotein C, Apolipoprotein B trong máu.

Chỉ định

Thuốc Lipistad 10mg được dùng cho các đối tượng sau:

- Người tăng Cholesterol máu.

- Bệnh nhân có nguy cơ bị đột quỵ, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim.

- Rối loạn Lipid hỗn hợp.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc dùng đường uống:

+ Nuốt cả viên với ly nước đầy. Không nhai hay nghiền.

+ Có thể uống bất kỳ lúc nào, có hoặc không kèm thức ăn.

- Chú ý phương pháp hỗ trợ điều trị:

+ Giảm chế độ ăn giàu chất béo.

+ Tăng tập luyện thể thao để đốt cháy mỡ dư thừa.

+ Bỏ thuốc lá, rượu, bia.

+ Hạn chế muối trong khẩu phần ăn.

+ Thường xuyên tái khám để kiểm tra chỉ số mỡ máu.

+ Tuân thủ hướng dẫn điều trị của bác sĩ.

Liều dùng

Tham khảo liều dùng dưới đây:

- Điều trị tăng mỡ máu:

+ Người lớn: 1 viên/lần/ngày. Tối đa 8 viên/ngày tùy đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.

+ Trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên/lần/ngày. Liều duy trì 1-4 viên/ngày.

+ Sau 2 tuần, triệu chứng bệnh có khả năng thuyên giảm. Tiếp tục dùng thuốc thêm 2 tuần và xét nghiệm để điều chỉnh liều cho phù hợp.

- Dự phòng bệnh tim mạch: 1 viên/lần/ngày, kéo dài từ 3-6 tháng.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Nếu quên thuốc:

+ Quá 24 giờ: bỏ qua liều đã quên, dùng liều tiếp theo như bình thường.

+ Trong vòng 24 giờ: bổ sung đầy đủ liều đã quên.

- Nếu quá liều sẽ gặp một số phản ứng rối loạn tiêu hóa, cơ thể khó chịu, mệt mỏi. Nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

Thuốc Lipistad 10mg không sử dụng cho các trường hợp sau:

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

- Bệnh nhân suy gan nặng, men gan cao.

- Người có tiền sử tổn thương cơ.

- Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

- Trẻ em < 10 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể gặp các tác dụng phụ sau:

- Thường gặp:

+ Tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng, khó đi ngoài, buồn nôn.

+ Đau nhức cơ bắp.

+ Tăng men gan.

- Ít gặp:

+ Giảm trí nhớ.

+ Tăng đường máu.

+ Rối loạn nhận thức.

+ Phát ban, mẩn ngứa.

- Hiếm gặp:

+ Sốc phản vệ.

+ Tiêu cơ vân.

+ Suy chức năng gan.

Các phản ứng trên có thể hồi phục nếu được xử lý kịp thời. Thông báo với bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ta.

Tương tác thuốc

Tương tác có thể xảy ra nếu sử dụng đồng thời thuốc Lipistad 10mg với các thuốc sau:

- Thuốc giảm mỡ máu nhóm Statin và dẫn chất Acid Fibric: tăng nguy cơ tổn thương cơ.

- Thuốc ức chế CYP3A4 (Clarithromycin, Ketoconazole, Lopinavir…): tăng sinh khả dụng của Atorvastatin, gia tăng độc tính.

- Thuốc tránh thai đường uống: giảm tác dụng ngừa thai.

- Nước ép bưởi: tăng tác dụng phụ của Atorvastatin.

- Colestipol: giảm tác dụng hạ mỡ máu.

Để tránh những tương tác không mong muốn, thông báo với bác sĩ tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng bệnh nhân đang dùng.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Chưa có báo cáo về khả năng gây hại cho bào thai của Atorvastatin. Tuy nhiên, thai nhi thiếu Cholesterol sẽ làm chậm quá trình phát triển của cơ thể. Do đó, trong thai kỳ, các bà bầu không nên sử dụng thuốc.

- Chưa rõ thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để tránh tác dụng phụ ảnh hưởng đến em bé, không nên dùng thuốc khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Mặc dù thuốc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản thuốc nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ẩm ướt và ánh nắng mặt trời.

- Nhiệt độ nơi cất giữ khoảng 15-25 độ C.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Lipistad 10mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc có mặt tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên, giá giữa các nơi có sự chênh lệch. Do đó, hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline để mua thuốc chất lượng, chính hãng, giá thành đảm bảo ưu đãi.

Review của khách hàng về thuốc Lipistad 10mg

Ưu điểm

- Dạng viên nén bao phim dễ uống.

- Các triệu chứng bệnh giảm dần sau 2 tuần điều trị.

- Giá phù hợp với bệnh nhân có mức thu nhập thấp.

Nhược điểm

- Không sử dụng cho trẻ < 10 tuổi, phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

- Bệnh không khỏi hoàn toàn nếu không kết hợp ăn kiêng và rèn luyện thể thao.

Thuốc TLE là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Mylan Laboratories Inc. - India.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ x 30 viên nén.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

- Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg.

- Lamivudine 300mg.

- Efavirenz 600mg.

- Tá dược: cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, hydroxypropyl cellulose, natri lauryl sulfat, natri clorid, magnesi stearat, lactose monohydrat vừa đủ 1 viên nén.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính

Lamivudine:

- Trong tế bào, lamivudine được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính - lamivudin triphosphat (3TC-TP).

- 3TC-TP có cấu trúc tương tự nucleoside, cạnh tranh vị trí gắn với nucleosid của virus dẫn đến kết thúc sớm quá trình tạo chuỗi ADN hoặc gây bất thường chuỗi ADN.

Tenofovir disoproxil fumarate:

- Khi vào trong cơ thể chuyển hóa thành dạng hoạt tính tenofovir diphosphat.

- Tác dụng ức chế hoạt động của HIV-1 RT bằng cách cạnh tranh vị trí gắn với cơ chất tự nhiên nucleosid deoxyadenosine 5´- triphosphate trên chuỗi DNA, kết quả gây kết thúc sớm tổng hợp chuỗi DNA.

- Tenofovir diphosphat là một chất ức chế yếu đối với các DNA polymerase α, β và DNA polymerase γ trên người.

Efavirenz:

- Efavirenz ức chế không cạnh tranh men sao chép ngược HIV-1 (RT).

- Không tác dụng đáng kể đến HIV-2 RT hoặc các polymerase của acid deoxyribonucleic (DNA) tế bào (α, β, γ, và δ).

Chỉ định

Thuốc được chỉ định sử dụng cho người trên 18 tuổi trong các trường hợp sau:

- Chống phơi nhiễm, chủ động ngăn chặn lây nhiễm bệnh HIV.

- Điều trị nhiễm HIV: ức chế sự phát triển của virus, kéo dài thời gian sống của người bệnh.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc dùng đường uống, nuốt cả viên thuốc, không nghiền nát, bẻ hay cắn viên.

- Uống thuốc khi đói, trước hoặc sau bữa ăn 2 tiếng.

Liều dùng

- Thuốc dùng cho người trên 18 tuổi.

- Liều khuyến cáo: uống 1 viên, 1 lần trong ngày.

- Có thể điều chỉnh liều dựa vào tình hình bệnh của từng bệnh nhân và theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

- Nếu nhớ ra trong khoảng 12 giờ kể từ thời điểm thường dùng, nên dùng thuốc càng sớm càng tốt và tiếp tục lịch dùng thuốc bình thường.

- Nếu hơn 12 giờ và gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, không nên dùng liều đã quên và chỉ cần tiếp tục lịch dùng thuốc thông thường.

- Không được tự ý uống tăng liều, gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều:

- Một số bệnh nhân vô tình dùng 1200mg efavirenz/ngày cho thấy các triệu chứng bất lợi trên hệ thần kinh tăng lên.

- Xử trí: Thuốc không có thuốc giải độc đặc hiệu, tiến hành điều trị triệu chứng cho bệnh nhân. Liên hệ bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất nếu vô tình uống quá liều thuốc.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trên các đối tượng sau:

- Người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân rối loạn nhịp tim, hoặc bất thường khoảng QT bẩm sinh.

- Người suy gan nặng.

- Không dùng đồng thời với thuốc voriconazole, elbasvir hay grazoprevir.

Tác dụng không mong muốn

Lamivudine:

- Hệ thần kinh: Phổ biến (1% - 10%): Đau nhức đầu, mất ngủ. Rất hiếm (<0,01%): Rối loạn thần kinh ngoại biên.

- Chung: Phổ biến (1% - 10%) là các triệu chứng mệt mỏi, khó chịu, sốt.

- Rối loạn tiêu hóa:

+ Thường gặp (1% - 10%): Buồn nôn, nôn, đau bụng hoặc chuột rút, tiêu chảy.

+ Hiếm gặp (0,01% - 0,1%): Viêm tụy, tăng amylase huyết thanh.

- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Thường gặp (1% - 10%): Đau khớp, rối loạn cơ.

Efavirenz:

- Rối loạn chuyển hóa:

+ Thường gặp (1% - 10%): tăng triglyceride máu.

+ Không phổ biến (0,1% - 1%): tăng cholesterol máu.

- Rối loạn tâm thần:

+ Thường gặp (1% - 10%): trầm cảm (trường hợp nặng 1,6%), lo lắng, mất ngủ.

+ Không phổ biến (0,1% - 1%): cố gắng tự tử, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, ảo giác, trạng thái hung hăng, mất bình tĩnh.

+ Hiếm gặp (0,01% - 0,1%): loạn thần kinh, ảo tưởng.

- Rối loạn hệ thần kinh:

+ Thường gặp (1% - 10%): rối loạn phối hợp tiểu não, buồn ngủ, đau nhức đầu.

+ Không phổ biến (0,1% - 1%): suy nghĩ bất thường, mất điều hòa, kích động.

Tenofovir disoproxil:

- Rối loạn chuyển hóa:

+ Rất phổ biến (≥10%): giảm phosphat máu.

+ Không phổ biến (0,1% - 1%): hạ kali máu.

+ Hiếm (0,01% - 0,1%): nhiễm acid lactic.

- Hệ thần kinh:

+ Rất phổ biến (≥10%): chóng mặt.

+ Thường gặp (1% - 10%): đau đầu.

- Rối loạn tiêu hóa:

+ Rất phổ biến (≥10%): tiêu chảy, nôn, buồn nôn.

+ Thường gặp (1% - 10%): đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.

+ Không phổ biến (0,1% - 1%): viêm tụy.

Tương tác thuốc

Tương tác với thuốc khác:

- Lamivudine được thải trừ qua nước tiểu theo cơ chế vận chuyển chủ động, nhờ các chất vận chuyển cation (OCT). Không dùng chung thuốc với thuốc ức chế OCT hoặc thuốc có độc tính với thận.

- Tenofovir chủ yếu được thải trừ qua thận thông qua sự kết hợp giữa lọc cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận. Do đó không dùng đồng thời với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết tích cực ở ống thận thông qua OAT1, OAT3 hoặc MRP4.

- Efavirenz cảm ứng của các enzym CYP3A4, CYP2B6 và UGT1A1. Các thuốc được chuyển hóa bởi enzym này có thể bị ảnh hưởng hiệu quả điều trị.

Tương tác với thức ăn:

- Thức ăn làm tăng hấp thu thuốc, tăng nguy cơ tác dụng bất lợi có thể xảy ra.

- Rượu, bia và các chất kích thích làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai

- Đã có bảy báo cáo hồi cứu về dị tật ống thần kinh, bao gồm cả bệnh u màng não, tất cả ở những bà mẹ tiếp xúc với phác đồ có efavirenz.

- Không dùng thuốc trên nhóm đối tượng này.

Bà mẹ cho con bú

- Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.

- Không có dữ liệu nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc đến trẻ bú mẹ khi dùng thuốc cho bà mẹ cho con bú.

- Theo nguyên tắc chung, các bà mẹ nhiễm HIV không nên cho con bú trong bất kỳ trường hợp nào để tránh lây truyền HIV.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

- Thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, có thể gây suy giảm khả năng tập trung, buồn ngủ.

- Bệnh nhân không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc thực hiện các công việc có thể gây nguy hiểm khác khi dùng thuốc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Nếu bệnh nhân bị nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc, nên uống thêm viên khác. Nếu bệnh nhân bị nôn hơn 1 giờ sau khi uống thuốc thì không cần dùng thêm liều nữa.

- Thuốc kháng virus không thể loại trừ hoàn toàn nguy cơ lây truyền qua đường tình dục.

- Bệnh nhân dùng thuốc hoặc bất kỳ liệu pháp kháng retrovirus nào khác có thể tiếp tục bị nhiễm trùng cơ hội và các biến chứng khác của nhiễm HIV, do đó cần được các bác sĩ chuyên môn theo dõi lâm sàng chặt chẽ.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

- Để nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc TLE giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá bán thuốc dao động từ 850.000 đến 900.000 đồng, tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để tránh mua phải thuốc kém chất lượng và được chuyên viên tư vấn một cách chi tiết nhất các chú ý trước khi dùng thuốc.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

- Là thuốc tác dụng tốt trong điều trị nhiễm HIV.

- Giúp dự phòng sau phơi nhiễm HIV hiệu quả.

Nhược điểm

- Thuốc kết hợp nhiều hoạt chất, tăng nguy cơ tác dụng phụ hơn.

- Cần có sự theo dõi của bác sĩ chuyên môn giàu kinh nghiệm để tránh các nguy cơ có thể xảy ra.

↑このページのトップヘ