Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Thuốc Lipanthyl NT 145mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Fournier Laboratories Ireland Limited.

Địa chỉ: Anngrove, Carrigtwohill, Co.Cork Ireland.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc chứa:

- Fenofibrate (dạng Fenofibrate nanoparticules) 145 mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Fenofibrate

- Là hoạt chất thuộc nhóm “Fibrat”, có tác dụng giảm Cholesterol và Triglyceride. Nồng độ các chất này cao trong máu liên quan đến các bệnh lý hệ tuần hoàn.

- Fenofibrate hoạt động theo cơ chế kích thích yếu tố phiên mã Peroxisome-alpha dẫn đến:

+ Giảm sản xuất Apoprotein C-III - chất ức chế enzyme Lipoprotein lipase.

+ Điều chỉnh tổng hợp Protein vận chuyển chất béo - Apolipoprotein A1.

+ Tăng dị hóa Cholesterol tỷ trọng rất thấp VLDL và Oxy hóa Acid béo.

+ Kết quả: giảm nồng độ VLDL và tổng Triglyceride huyết tương.

Chỉ định

Thuốc Lipanthyl NT 145mg được dùng trong các trường hợp sau:

- Tăng Cholesterol và Triglyceride máu.

- Rối loạn Lipid máu hỗn hợp.

- Người có nguy cơ cao gặp các bệnh lý tim mạch (xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, suy tim, đau thắt ngực, tắc nghẽn mạch máu não).

Cách dùng

Cách sử dụng

- Khi mắc bệnh máu nhiễm mỡ cần thực hiện chế độ ăn kiêng để giảm nguồn cung cấp Cholesterol ngoại sinh. Tăng cường tập luyện thể thao giúp tiêu hao lượng mỡ dư thừa trong cơ thể.

- Ngoài ra, bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng:

+ Nuốt nguyên viên thuốc với ly nước đầy, không nhai hay nghiền nát.

+ Uống trong bữa ăn để dược chất được hấp thu tốt nhất.

Liều dùng

Tham khảo cách chia liều sau:

- Người lớn: liều khuyến cáo 1 viên/lần, ngày 1 lần.

- Bệnh nhân cao tuổi: nếu không suy thận thì không cần điều chỉnh liều.

- Người bệnh suy thận:

+ Độ thanh thải Creatinin > 60 ml/phút: 1 viên/lần/ngày.

+ Độ thanh thải Creatinin < 60 ml/phút: không khuyến cáo sử dụng.

- Không dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Uống bù liều đã quên ngay khi nhớ ra. Không dùng 2 liều cùng một lúc để tránh trường hợp quá số lượng gây nguy hiểm.

- Chưa có báo cáo về hiện tượng ngộ độc do quá liều. Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, do đó, nên đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng nếu xảy ra phản ứng bất thường.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Lipanthyl NT 145mg cho:

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

- Bệnh nhân suy gan nặng.

- Người có tiền sử nhạy cảm với ánh sáng do dùng thuốc Fibrat hoặc Ketoprofen.

- Đối tượng mắc các bệnh lý túi mật.

- Nhược cơ, yếu cơ.

- Phụ nữ có thai và cho con bú.

- Người dưới 18 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Phản ứng phụ xảy ra khi sử dụng thuốc:

- Thường gặp:

+ Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi).

+ Tăng Transaminase huyết tương.

+ Tăng nồng độ Homocystein máu.

- Ít gặp:

+ Đau đầu.

+ Tắc nghẽn động mạch phổi do huyết khối.

+ Viêm tụy, sỏi mật.

+ Tăng nhạy cảm trên da: mẩn ngứa, ban đỏ.

+ Đau nhức cơ lan tỏa, chuột rút.

+ Rối loạn chức năng sinh dục.

+Tăng Creatinin máu.

- Hiếm gặp:

+ Giảm Hemoglobin và bạch cầu.

+ Phản ứng dị ứng.

+Rụng tóc.

+ Tăng Ure máu.

+ Viêm gan.

Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường, thông báo với bác sĩ/dược sĩ có chuyên môn để được hướng dẫn xử trí.

Tương tác thuốc

Một số tương tác có thể xảy ra:

- Thuốc chống đông máu: Fenofibrate làm tăng tác dụng của Warfarin, Coumarin, dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Tránh sử dụng kết hợp.

- Thuốc chống thải ghép Cyclosporin: chức năng thận của bệnh nhân suy giảm nếu dùng chung với thuốc hạ mỡ máu. Cần giám sát chặt chẽ các chỉ số xét nghiệm trên lâm sàng.

- Thuốc giảm Lipid máu nhóm Statin: làm tăng nguy cơ ngộ độc cơ vân.

- Các chất Resin: mất khả năng liên kết với Acid mật khi dùng đồng thời với Fenofibrate.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Chưa có đầy đủ thông tin sử dụng Fenofibrate cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây dị tật thai nhi. Do đó, để đảm bảo an toàn, không nên sử dụng thuốc trong thai kỳ.

- Chưa có báo cáo về việc bài tiết Fenofibrate vào sữa mẹ. Do đó, nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn đối với trẻ nhỏ chưa được loại trừ. Vì vậy, tránh dùng thuốc trong giai đoạn đang cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không đáng kể. Cho phép sử dụng thuốc khi tham gia các hoạt động trên.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

- Lưu giữ ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ẩm ướt và ánh nắng mặt trời.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Lipanthyl NT 145mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Có thể mua thuốc tại các hiệu thuốc trên thị trường. Mỗi cửa hàng sẽ có các mức giá khác nhau. Do đó, để mua thuốc chính hãng, giá ưu đãi, được giao hàng nhanh nhất tại nhà, hãy liên hệ với chúng tôi qua số Hotline.

Review của khách hàng về thuốc Lipanthyl NT 145mg

Ưu điểm

- Thuốc được chuyên gia khuyên dùng vì hiệu quả điều trị tốt.

- Giá thành hợp lý.

Nhược điểm

- Không sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

- Nhiều tương tác thuốc và tác dụng không mong muốn.

Thuốc Acyclovir Stada cream là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH liên doanh Stada - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp. 

Dạng bào chế

Kem bôi da.

Thành phần

Thuốc Acyclovir Stada cream có chứa các thành phần sau:

- Acyclovir 250mg.

- Tá dược vừa đủ 5g.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng hoạt chất chính có trong công thức

- Acyclovir có tác dụng chống virus Varicella zoster và Herpes simplex, thuộc nhóm Purin Nucleosid tổng hợp. Sau khi được hấp thu vào trong cơ thể, thuốc chuyển hóa thành dạng có hoạt tính Acyclovir Triphosphat thông qua quá trình Phosphoryl hóa.

- Thuốc ức chế enzym ADN polymerase dẫn đến ức chế sự tổng hợp ADN và nhân lên của virus, đồng thời cũng ức chế sự gắn kết của enzym này vào ADN virus. 

- Thuốc không ảnh hưởng đến tế bào bình thường do thuốc chỉ được các enzym tế bào vật chủ thực hiện Phosphoryl hóa với số lượng tối thiểu.

- Thuốc cũng được chuyển hóa theo con đường khác để thành Acyclovir Triphosphat, có tác dụng trên 1 số virus không có Thymidin Kinase. Theo các nghiên cứu cho thấy con đường Phosphoryl hóa không có hoạt tính ở tế bào bị nhiễm Epstein barr và Cytomegalovirus.

- Hoạt tính của Acyclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex - 1, kém nhạy cảm hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV-2), virus Varicella zoster (VZV) và yếu nhất trên Epstein barr và Cytomegalovirus (CMV). 

Chỉ định

Thuốc được sử dụng điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da trong trường hợp:

- Nhiễm Herpes môi.

- Nhiễm Herpes sinh dục tái phát hoặc khởi phát.

Cách dùng

Cách sử dụng

Sử dụng thuốc:

- Vệ sinh sạch vùng da chịu tổn thương bằng khăn mềm sạch trước khi sử dụng thuốc. Tránh chà xát mạnh lên vết thương.

- Lấy 1 lượng thuốc vừa phải ra tăm bông sạch hoặc tay đã được rửa sạch.

- Thoa đều thuốc lên vùng da bệnh.

Chú ý: Chỉ thoa thuốc một lớp mỏng, không được để thuốc dính vào niêm mạc mắt, miệng,... và vùng da bị trầy xước, vết thương hở.

Việc sử dụng thuốc phải có sự chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

- Sử dụng 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 tiếng.

- Thời gian điều trị: Liên tục trong 5 ngày. Sau đó, nếu vết thương chưa lành hẳn thì tiếp tục điều trị thêm 5 ngày nữa.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều: Sử dụng ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như đã định. Tránh quá liều gây ra những phản ứng bất lợi.

- Khi quá liều: Chưa có trường hợp báo cáo quá liều xảy ra khi dùng kem bôi tại chỗ.

Chống chỉ định

Thuốc không được sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Quá trình sử dụng thuốc có thể dẫn đến các tác dụng ngoài ý muốn trên da như đau nhói, ngứa, nóng rát hay ban đỏ tháng qua. Theo dõi cẩn thận các phản ứng bất lợi trên da và thông báo ngay với bác sĩ khi quan sát thấy bất kỳ phản ứng phụ nào để được điều chỉnh hợp lý.

Tương tác thuốc

Hầu như không xảy ra tương tác khi sử dụng thuốc Acyclovir Stada cream với các thuốc khác.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

Các dữ liệu báo cáo hiện tại trên người chưa cho thấy nguy cơ tăng tỷ lệ dị tật thai nhi khi sử dụng Acyclovir trên phụ nữ có thai cũng như phản ứng bất lợi trên trẻ bú mẹ sử dụng thuốc bao gồm cả sử dụng thuốc tại chỗ điều trị Herpes. Tuy nhiên vẫn cần thận trọng sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý khác

- Điều trị bằng thuốc ngay sau khi bị nhiễm càng sớm càng tốt, tốt nhất là ở giai đoạn tiền triệu chứng hay ngay từ khi quan sát thấy tổn thương xuất hiện đầu tiên.

- Đối với bệnh nhân suy giảm miễn dịch như HIV, ung thư, ghép tủy xương: Không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

- Trẻ em dưới 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc vẫn chưa được kiểm chứng đầy đủ.

Bảo quản

- Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.

- Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng.

Thuốc Acyclovir Stada cream giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Có thể mua thuốc tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá giao động từ 26.000 đồng - 30.000 đồng/hộp.

Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp để được tư vấn mua hàng chính hãng và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Có hiệu quả điều trị tại chỗ tốt đối với nhiễm Herpes.

- Sự hấp thu của thuốc rất thấp nên hậu như không xảy ra độc tính khi sử dụng.

- Thuốc dưới dạng kem bôi tiện dùng, dễ bảo quản cũng như vận chuyển.

- Giá thành rẻ.

Nhược điểm

- Là thuốc kê đơn nên việc sử dụng phải có chỉ định của bác sĩ.

- Các nghiên cứu về an toàn trên trẻ từ 12 tuổi vẫn chưa được thiết lập đầy đủ.

- Chưa loại bỏ được hoàn toàn nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Thuốc Tormeg-10 là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Pharmathen S.A - Hy Lạp.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc chứa:

- Atorvastatin 10 mg, dạng muối Calci.

- Tá dược (Microcelac 100, Cellulose vi tinh thể, Starch 1500,...) vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Atorvastatin

- Là hoạt chất thuộc nhóm Statin, có tác dụng hạ Lipid máu tổng hợp.

- Atorvastatin hoạt động theo cơ chế:

+ Ức chế 3-Hydroxy-3-Methylglutaryl-Coenzyme A, dẫn đến ngăn quá trình chuyển đổi HMG-CoA thành Mevalonate.

+ Mặt khác, Mevalonate là chất mở đầu trong chu trình tổng hợp Cholesterol. Do đó, Atorvastatin làm giảm sản xuất Cholesterol trong máu.

+ Ngoài ra, lượng Cholesterol tỷ trọng thấp và rất thấp LDL, VLDL trong máu giảm sút đáng kể. Do thụ thể của các chất này được huy động tích cực trên bề mặt tế bào gan, làm tăng quá trình dị hóa.

- Atorvastatin đóng vai trò quan trọng trong việc dự phòng các bệnh tim mạch vì:

+ Có tác dụng ức chế yếu tố đông máu Protein C, giảm hình thành huyết khối gây tắc mạch.

+ Giảm viêm tại các mảng xơ vữa động mạch.

Chỉ định

Thuốc Tormeg-10 được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Điều trị máu nhiễm mỡ do tăng Lipid toàn phần bao gồm: Cholesterol, Triglyceride, Apolipoprotein B.

- Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để điều trị tăng Cholesterol máu có tính chất di truyền.

- Phòng bệnh lý hệ tuần hoàn như: xơ vữa động mạch, đột quỵ, tắc mạch máu não, cơn đau thắt ngực, bệnh mạch vành.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Nên nuốt nguyên viên thuốc với ly nước đầy.

- Tránh nhai hay nghiền viên làm đứt gãy cấu trúc phân tử dược chất.

- Thức ăn không ảnh hưởng tới sự hấp thu thuốc, có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Bác sĩ chia liều cho từng nhóm đối tượng như sau:

- Người lớn:

+ Điều trị tăng Lipid máu: ngày 1 lần, mỗi lần dùng 1 viên. Điều chỉnh liều sau 4 tuần, sao cho phù hợp với đáp ứng của người bệnh.

+ Dự phòng bệnh lý tim mạch: 1 viên/lần/ngày.

- Trẻ em > 10 tuổi:

+ Điều trị tăng Cholesterol máu di truyền: 5 mg/kg/ngày, dùng 1 lần.

+ Kiểm tra các chỉ số mỡ máu thường xuyên để thay đổi liều thích hợp.

Lưu ý đặc biệt

Các biện pháp hỗ trợ trong quá trình dùng thuốc.

- Nên:

+ Thực hiện chế độ ăn giảm chất béo, Cholesterol, dầu mỡ động vật.

+ Tăng cường ăn rau xanh, hoa quả.

+ Bổ sung Vitamin C - giúp bền vững thành mạch; Sắt - tăng tạo máu, nuôi dưỡng cơ tim.

+ Chăm chỉ luyện tập thể dục hằng ngày, có thể tham gia các lớp học Yoga, dưỡng sinh…

+ Tái khám định kỳ để kiểm tra sức khỏe.

- Không nên:

+ Uống nhiều rượu, bia, chất kích thích.

+ Hút thuốc lá.

Cách xử trí khi quên liều và quá liều

- Nếu quên liều:

+ Trong vòng 1 ngày: uống bổ sung liều mới ngay khi nhớ ra.

+ Quá 1 ngày: bỏ qua liều đã quên, dùng liều tiếp theo như dự định.

- Nếu quá liều:

+ Sẽ biểu hiện một số triệu chứng sau: rối loạn tiêu hóa, sốt, mẩn ngứa, mệt mỏi.

+ Nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Tormeg-10 cho các trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

- Rối loạn chức năng gan, tăng men gan không rõ nguyên nhân.

- Người mắc các bệnh lý về cơ.

- Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.

- Trẻ em < 10 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ được báo cáo nhiều nhất trong quá trình sử dụng thuốc:

- Đau cơ.

- Tăng Aminotransferase alanine.

- Tiêu chảy, buồn nôn.

- Tăng men gan.

Một số phản ứng phụ ít gặp hơn:

- Viêm mũi họng.

- Đau khớp, viêm cơ.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

- Mệt mỏi, sốt.

- Rối loạn chuyển hóa.

- Chảy máu cam.

- Mờ mắt, ù tai.

- Giảm bạch cầu.

Hãy thông báo với bác sĩ những phản ứng bất lợi xảy ra để được xử lý kịp thời.

Tương tác

Một số tương tác xảy ra trong quá trình điều trị kết hợp:

- Nồng độ trong huyết tương của Atorvastatin tăng lên nếu dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh.

- Sinh khả dụng của Atorvastatin tăng cao khi dùng đồng thời với kháng sinh Clarithromycin, thuốc ức chế Protease, Itraconazole. Do đó, liều của thuốc hạ mỡ máu không quá vượt 20 mg/lần.

- Nồng độ trong máu của Atorvastatin tăng khi sử dụng với Cyclosporin.

- Rifampicin và thuốc cảm ứng Cytochrome P450 3A4 làm giảm mạnh Atorvastatin trong huyết thanh. Tránh dùng kết hợp.

- Nước ép bưởi chứa một số chất ức chế CYP3A4 nên làm tăng nồng độ của thuốc điều trị Lipid máu, dẫn đến gia tăng tác dụng phụ. Vì thế, chỉ nên uống < 1,2 lít nước ép bưởi mỗi ngày.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Trong thai kỳ, sử dụng thuốc chứa Atorvastatin gây hại cho em bé vì Cholesterol cần thiết cho sự phát triển của bào thai. Đồng thời, đã có báo cáo về dị tật bẩm sinh khi tử cung phơi nhiễm với hoạt chất nhóm Statin. Do đó, không dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và có ý định sinh con.

- Chưa biết rõ Atorvastatin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nguy cơ gây tiêu cơ vân ở trẻ nhỏ đã được báo cáo. Vì thế, tránh sử dụng thuốc khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo báo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Điều kiện bảo quản

- Lưu giữ thuốc tại tủ y tế của gia đình hoặc những nơi tiện lấy nhất.

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Không khí nơi bảo quản khô ráo, tránh ẩm ướt.

- Tránh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Tormeg-10 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Giá của thuốc không quá cao, nhưng vẫn có sự khác nhau giữa từng cửa hàng. Vì vậy, để đảm bảo mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline.

Review của khách hàng về thuốc Tormeg-10

Ưu điểm

- Giá rẻ, phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều bệnh nhân.

- Các chỉ số mỡ máu giảm sau 4 tuần.

- Viên nén nhỏ gọn, dễ uống.

Nhược điểm

- Không sử dụng cho trẻ nhỏ hơn 10 tuổi, phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

- Thuốc Tormeg-10 có nhiều tương tác với các thuốc khác khi sử dụng đồng thời.

- Chưa có nghiên cứu cụ thể trên người lái xe và vận hành máy móc.

↑このページのトップヘ