Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Báo sống khỏe 24h: www.songkhoe24h.com/ Nhà thuốc Vinh Lợi: https://nhathuocvinhloi.muragon.com/ tạp chí làm đẹp eva fashion: https://evafashion.com.vn/ Tạp chí y học việt nam: https://tapchiyhocvietnam.com/

Thuốc Tenoxil là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Hetero Labs Limited - Ấn Độ.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần

Thuốc Tenoxil có chứa các thành phần sau:

- Tenofovir Disoproxil dưới dạng muối Fumarate 300mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng hoạt chất chính có trong công thức

Tenofovir Disoproxil Fumarate (TDF) sau khi được hấp thu vào trong cơ thể, TDF sẽ thủy phân để giải phóng Tenofovir. Sau đó trải qua quá trình Phosphoryl 2 lần nhờ enzym trong tế bào chuyển sang dạng Tenofovir Diphosphate. Lúc này, thuốc sẽ có tác dụng:

- Ức chế cạnh tranh với cơ chất tự nhiên Deoxyadenosine 5’ - Triphosphate, dẫn đến ức chế hoạt tính enzyme phiên mã ngược HIV-1 và enzyme polymerase của ADN virus viêm gan B. Do đó, chấm dứt kéo dài thêm chuỗi ADN.

- Các báo cáo trên lâm sàng không thấy tình trạng kháng thuốc đối của virus viêm gan B.

Chỉ định

Sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

- Bệnh nhân trên 18 tuổi nhiễm HIV-1, phối hợp điều trị với các thuốc kháng Retrovirus khác.

- Viêm gan B mạn tính ở người trưởng thành mà chức năng gan còn bù, có bằng chứng nhân lên của HBV, bằng chứng mô học của xơ hóa và/hoặc viêm gan đang hoạt động và nồng độ ALT tăng cao kéo dài.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Uống trong bữa ăn.

- Phác đồ điều trị cần được thiết lập bởi các bác sĩ chuyên môn có kinh nghiêm trong điều trị HIV.

- Khuyến cáo sử dụng cùng 1 thời điểm trong ngày để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu và hạn chế quên liều.

Liều dùng

Liều khuyến cáo là 1 viên mỗi ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều: 

Hãy dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu thời điểm dùng liều kế tiếp dưới 12 tiếng thì bỏ qua liều ngày hôm đó và vẫn sử dụng thuốc ngày tiếp theo như bình thường. Lưu ý không sử dụng cùng lúc 2 liều với mục đích bù liều đã quên. 

Khi quá liều:

Theo dõi chặt chẽ những tác dụng quá liều ngoài ý muốn và đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất nếu có bất kỳ biểu hiện bất thường nào để được thăm khám và điều trị hợp lý.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc không được sử dụng.

Tác dụng không mong muốn

Các triệu chứng ngoài ý muốn cần sự chăm sóc y tế như:

Ít gặp:

- Đau ngực, tức ngực, thở khó khăn.

- Sốt, ho, ớn lạnh.

Hiếm gặp:

- Chán ăn, tiêu chảy, đau dạ dày.

- Thở nhanh, nông.

- Đau cơ, chuột rút.

- Cơ thể mệt mỏi bất thường.

Một số tác dụng phụ xảy ra không cần chăm sóc y tế, những ảnh hưởng bất lợi này có thể suy giảm và biến mất khi điều chỉnh giảm liều thuốc:

Hay gặp:

- Đau lưng, đau đầu.

- Đỏ da.

- Thiếu hoặc mất sức.

Ít gặp:

- Ngứa ran, châm chích.

- Khó tiêu, ợ nóng.

- Đau khớp, sưng, cứng cơ bắp.

- Ăn không ngon miệng, giảm cân.

Tuy nhiên, hãy liên hệ ngay với bác sĩ nếu những triệu chứng trên trở nặng hoặc gây khó chịu khi đã giảm liều.

Tương tác thuốc

Các tương tác khi sử dụng chung thuốc Tenoxil với các thuốc khác và đồ uống:

- Tăng nguy cơ gây độc trên thận khi kết hợp với các thuốc gây ảnh hưởng đến thận như Acyclovir, Adefovir, Aldesleukin, Amikacin, Methotrexate,.... Các triệu chứng và dấu hiệu tổn thương thận có thể gặp như tăng hoặc giảm tiểu tiện, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, chán ăn), tăng hoặc giảm cân đột ngột, phù, sưng, khó thở, chuột rút, đau xương, nhịp tim không đều,...

- Carbamazepin, Modafinil,... làm giảm đáng kể nồng độ Tenofovir trong máu, dẫn đến hiệu quả điều trị của thuốc giảm.

- Tăng nồng độ trong huyết tương của Didanosine khi dùng phối hợp. Điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng như viêm tụy, nhiễm axit lactic và bệnh thần kinh ngoại biên. Các phản ứng bất lợi có thể gặp như rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, sụt cân, chán ăn, khó thở, yếu cơ hoặc tê, ngứa ran hoặc đau ở tay và chân.

- Làm tăng nguy cơ tổn thương gan khi dùng phối hợp với Mipomersen, các dấu hiệu như sốt, ớn lạnh, đau khớp hoặc sưng, bầm tím bất thường, nổi mẩn ngứa, chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau bụng, nước tiểu sẫm màu, vàng da hoặc mắt…

- Hạn chế sử dụng rượu trong quá trình điều trị vì có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc gan.

Các báo cáo tương tác trên vẫn chưa được đầy đủ. Hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc đang sử dụng kể cả thực phẩm chức năng và vitamin để được điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

- Đối phụ nữ có thai:

Hiện nay vẫn chưa có báo cáo đầy đủ về tỷ lệ dị tật thai nhi tăng khi sử dụng thuốc. Do đó, để đảm bảo an toàn chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ trên cơ sở đã được đánh giá lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

- Phụ nữ có con bú:

Chưa có nghiên cứu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, do đó những ảnh hưởng bất lợi trên trẻ bú mẹ vẫn chưa được biết chính xác. Khuyến cáo không sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.

- Khả năng sinh sản:

Sử dụng thận trọng trên phụ nữ ở độ tuổi sinh sản vì thuốc làm tăng tỷ lệ thụ thai.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Số ít báo cáo trên lâm sàng cho thấy trong quá trình sử dụng có thể gây chóng mặt. Do đó, thận trọng sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý khác

Bệnh nhân suy thận:

- Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận. Do đó, điều chỉnh giảm liều trên bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 50ml/phút hợp lý.

- Theo dõi chức năng thận trước khi điều trị, tiếp tục cách 4 tuần 1 lần trong năm đầu sử dụng thuốc và sau đó mỗi 3 tháng.

Bệnh nhân suy gan:

- Trong quá trình điều trị, nồng độ ALT trong huyết thanh tăng và tăng nguy cơ viêm gan mất bù, do đó, cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.

- Sau khi điều trị: Nên tiếp tục theo dõi định kỳ chức năng gan trong ít nhất 6 tháng sau khi ngừng thuốc. Ở bệnh nhân bị xơ gan hoặc viêm gan đang tiến triển, khuyến cáo không được dừng điều trị vì có thể dẫn tới mất bù chức năng gan.

- Hoại tử xương đã được báo cáo trong quá trình sử dụng, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch và/hoặc điều trị kết hợp với thuốc kháng Retroviral lâu dài. Cần thận trọng chú ý trong quá trình điều trị.

Bảo quản

- Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt hoặc tiếp xúc với nắng.

- Nhiệt độ bảo quản từ 15 - 25℃.

- Không để thuốc trong tầm tay trẻ nhỏ.

Thuốc Tenoxil giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc đang giao bán trên thị trường với giá giao động từ 870.000 - 875.000 đồng/hộp. 

Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp để được mua được thuốc chất lượng tốt nhất, đảm bảo nhất và uy tín.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Là thuốc được ưu tiên lựa chọn đầu tay trong điều trị viêm gan B mạn tính.

- Thuốc còn cho thấy hiệu quả cải thiện xơ gan sau 6 tháng điều trị trên bệnh nhân nhiễm viêm gan B mạn tính.

- Số lần sử dụng trong ngày ít nên hạn chế được quên liều.

Nhược điểm

- Chưa có đầy đủ kiểm chứng về tính an toàn ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.

- Không thích hợp sử dụng trên người cao tuổi, người dễ bị gãy xương, loãng xương và bệnh nhân suy thận do thuốc gây ảnh hưởng đến chức năng thận và hoại tử xương.

- Tích tụ mỡ trong cơ thể khi sử dụng thuốc đã được báo cáo do thuốc làm tăng sinh mô mỡ.

- Xảy ra nhiều tương tác nghiêm trọng với các thuốc khác.

- So với Tenofovir Alafenamide Fumarate, thuốc xuất hiện nhiều tác dụng ngoài ý muốn hơn.

- Giá cao gây khó khăn kinh tế cho những người có thu nhập thấp.

Thuốc Olmed 5mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Actavis International Ltd. Đây là một công ty dược phẩm toàn cầu nổi tiếng đã có mặt ở trên 100 quốc gia trên thế giới.

Quy cách đóng gói

Mỗi hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 7 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim màu trắng, hình tròn, 2 mặt lồi.

Thành phần

Thuốc Olmed 5mg có thành phần:

- Olanzapine 5mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Olanzapine

- Olanzapine là chất chống loạn thần không điển hình thế hệ 2 có hoạt tính rộng với 1 số hệ thụ thể.

- Chống hưng cảm nhờ khả năng ức chế và điều hòa ngược 5HT2A.

- Ức chế Dopamin D2 làm người bệnh minh mẫn hơn.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định điều trị:

- Tâm thần phân liệt.

- Cơn hưng cảm vừa đến nặng.

- Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc dùng đường uống.

- Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

- Tâm thần phân liệt: khởi đầu với liều 2 viên/ngày. Tùy vào tình trạng bệnh và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân mà hiệu chỉnh liều dùng hàng ngày cho hợp lý trong khoảng 1-4 viên/ngày.

- Cơn hưng cảm vừa đến nặng: khởi đầu với liều 3 viên/ngày trong đơn trị liệu, 2 viên/ngày trong liệu pháp hỗn hợp. Tùy vào tình trạng bệnh và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân mà hiệu chỉnh liều dùng hàng ngày cho hợp lý trong khoảng 1-4 viên/ngày.

- Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực: khởi đầu với liều 2 viên/ngày. Tùy vào tình trạng bệnh và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân mà hiệu chỉnh liều dùng hàng ngày cho hợp lý trong khoảng 1-4 viên/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: dùng lại liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu sắp tới thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ quả liều cũ và tiếp tục uống thuốc như kế hoạch.

- Quá liều:

+ Triệu chứng: nhịp tim nhanh, kích động, triệu chứng ngoại tháp, hôn mê, khả năng ý thức kém.

+ Xử trí: hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi có triệu chứng bất thường, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Chống chỉ định

Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:

- Người mẫn cảm với Olanzapine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Người bị tăng nhãn áp góc hẹp.

Tác dụng không mong muốn

- Rất thường gặp:

+ Tăng cân.

+ Buồn ngủ.

+ Tăng nồng độ Prolactin trong máu.

- Thường gặp:

+ Tăng bạch cầu ưa Acid.

+ Đái tháo đường.

+ Có cảm giác thèm ăn.

+ Chóng mặt.

+ Tăng Cholesterol, Glucose, chất béo.

+ Hội chứng Parkinson.

+ Rối loạn vận động.

+ Chóng mặt.

+ Suy nhược, mệt mỏi.

+ Hạ huyết áp.

+ Phù.

+ Phát ban.

- Ít gặp:

+ Chậm nhịp tim.

+ Tăng tiểu.

+ Nhạy cảm với ánh sáng.

+ Rụng tóc.

Tương tác thuốc

Các tương tác thuốc đã được ghi nhận như sau:

- Carbamazepin, thuốc lá: làm giảm nồng độ Olanzapine.

- Than hoạt tính: làm giảm sinh khả dụng của thuốc.

- Rượu, các thuốc khác tác động lên hệ thần kinh trung ương: làm tăng khả năng hạ huyết áp tư thế.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Đối với phụ nữ mang thai: các nghiên cứu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai còn hạn chế. Vì vậy cần tham khảo ý kiến bác sĩ và nên cân nhắc dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.

- Đối với bà mẹ cho con bú: đã có nghiên cứu cho thấy Olanzapine bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đối với người điều khiển xe và vận hành máy móc. Vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản trong bao bì gốc của nhà sản xuất.

- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.

Thuốc Olmed 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Olmed 5mg đang có giá dao động trên thị trường khoảng 200.000 VNĐ. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Việc hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

- Tiện lợi cho việc sử dụng do có thể nuốt viên thuốc mà không cần nước.

- Ít gây hội chứng ngoại tháp và rối loạn vận động muộn so với các thuốc chống loạn thần điển hình.

Nhược điểm

- Sinh khả dụng đường uống bị giảm do bị chuyển hóa qua gan (còn 60%).

- Không dùng được cho phụ nữ cho con bú.

- Giá thành thuốc khá đắt, có thể là gánh nặng kinh tế với nhiều người.

Thuốc Tenofovir NIC là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma) - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế 

Viên nén bao phim.

Thành phần

Mỗi viên thuốc Tenofovir NIC có chứa các thành phần sau:

- Tenofovir Disoproxil Fumarat 300mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng hoạt chất chính có trong công thức

- Tenofovir Disoproxil Fumarat là dạng muối của tiền chất Tenofovir Disoproxil. Sau khi vào trong cơ thể, thuốc được hấp thu nhanh và thủy phân tạo thành Tenofovir.

- Tenofovir có cấu trúc Nucleoside, ức chế các enzyme cần thiết cho quá trình sao chép ngược (RT), dẫn đến ngăn cản quá trình nhân lên của virus. Thuốc tác động lên virus theo cơ chế:

- Khi thâm nhập được vào tế bào, thuốc được chuyển thành dạng Tenofovir Diphosphate sau khi trải qua quá trình Phosphoryl hóa 2 lần. Lúc này, trong cấu trúc phân tử thuốc sẽ có 3 nhóm Photphate, tương tự với cấu trúc của dATP - là một trong 4 cơ chất của enzyme RT.

- Do đó, thuốc sẽ ức chế cạnh tranh dATP khi chúng gắn vào enzym RT, dẫn đến làm gián đoạn quá trình kéo dài chuỗi Polynucleotide. Như vậy, quá trình nhân lên của virus bị ngừng lại.

- Tenofovir đặc hiệu với virus viêm gan B và virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV).

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Phối hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác để:

- Điều trị nhiễm HIV-1 ở người trưởng thành.

- Phòng ngừa nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với các yếu tố phơi nhiễm.

- Viêm gan siêu vi B mạn tính, đặc biệt đã thất bại trong điều trị bằng Lamivudin.

Cách dùng

Cách sử dụng

Có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Phối hợp điều trị nhiễm HIV: 1 viên/ngày.

Dự phòng nhiễm HIV:

- Do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên/ngày. Sử dụng ngay trong vòng vài giờ đầu sau khi tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ và liên tục trong vòng 4 tuần nếu dung nạp tốt. Phối hợp điều trị với Lamivudin hoặc Emtricitabine.

- Không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên/ngày, kết hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác. Sử dụng ngay trong vòng 72 giờ đầu sau khi tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ và liên tục trong vòng 28 ngày.

- Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên/ngày, điều trị kéo dài hơn 48 tuần.

Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin.

- Độ thanh thải Creatinin ≥ 50ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

- Độ thanh thải Creatinin 30 - 49ml/phút: 1 viên mỗi 48 giờ.

- Độ thanh thải Creatinin 10 - 29ml/phút: 1 viên mỗi 72 - 96 giờ.

Bệnh nhân thẩm phân máu: 1 viên mỗi 7 ngày hoặc sau thẩm phân máu 12 giờ.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều: Hãy dùng lại càng sớm càng tốt. Nhưng nếu thời điểm nhớ ra gần với liều tiếp theo thì bỏ qua luôn để tránh trường hợp quá liều gây nguy hiểm. Tiếp tục sử dụng liều tiếp theo như bình thường.

Khi quá liều: Chưa có số liệu báo cáo đầy đủ về các triệu chứng quá liều. Tuy nhiên, cần theo dõi cẩn thận các dấu hiệu ngộ độc và đưa ngay bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất nếu có nghi ngờ quá liều để được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ kịp thời.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trong trường hợp quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng ngoài ý muốn có thể xảy ra ở liều điều trị như:

Phổ biến nhất là triệu chứng đau đầu.

Hay gặp:

- Chóng mặt.

- Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, trướng bụng, đầy hơi).

- ALT tăng.

- Phát ban, ngứa.

- Đau khớp, có thể mệt mỏi.

Ít gặp các triệu chứng phù mạch, nổi mề đay.

Hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng để được chỉ dẫn hợp lý.

Tương tác thuốc

Thuốc Tenofovir NIC có thể xảy ra tương tác khi phối hợp với các thuốc khác và đồ uống:

- Adefovir làm tăng độc tính trên thận khi dùng kết hợp, bao gồm suy thận cấp, hội chứng Fanconi đặc trưng bởi tổn thương ống thận và giảm Phosphat máu nặng, có thể là do nhiễm độc ty thể.

- Dùng đồng thời với Tenofovir có thể làm giảm nồng độ Atazanavir trong huyết tương, dẫn đến hiệu lực điều trị giảm. Bên cạnh đó, sự phối hợp này còn làm tăng nồng độ Tenofovir trong huyết tương, tăng cường tác dụng ngoài ý muốn trên thận như suy thận, tăng Creatinin huyết thanh và hội chứng Fanconi.

- Nguy cơ tổn thương thận tăng khi sử dụng chung với Indinavir, gồm các triệu chứng: sưng, khó thở, buồn ngủ, nhầm lẫn, khát nước, chán ăn, thay đổi tâm trạng, đau lưng, buồn nôn, nôn, đi tiểu bất thường,...

- Nồng độ Tenofovir trong huyết tương tăng khi kết hợp với Lopinavir và Ritonavir, đồng thời làm giảm nồng độ đỉnh của Ritonavir và nồng độ Lopinavir trong huyết tương.

Các báo cáo tương tác trên vẫn chưa được đầy đủ. Hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc đang sử dụng kể cả thực phẩm chức năng và vitamin để được điều chỉnh hợp lý.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú

Đối phụ nữ có thai: Các nghiên cứu về nguy cơ dị tật thai nhi khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai vẫn chưa được thiết lập đầy đủ. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết trên cơ sở đã đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ, tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ có con bú: Chưa có đầy đủ kiểm chứng về khả năng bài tiết của thuốc qua sữa mẹ. Để đảm bảo an toàn trên trẻ bú mẹ, không sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này.

Khả năng sinh sản: Thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ thụ thai. Thận trọng sử dụng trên phụ nữ ở độ tuổi sinh sản.

Đối với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây chóng mặt trong quá trình sử dụng, ảnh hưởng bất lợi lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng sử dụng trên đối tượng này.

Lưu ý khác

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Cần theo dõi chức năng gan trong quá trình sử dụng thuốc.

- Trong quá trình sử dụng, theo dõi thấy nồng độ Aminotransferase tăng nhanh, gan nhiễm mỡ, gan to dần hoặc nhiễm toan chuyển hóa do Acid Lactic không rõ nguyên nhân thì phải ngừng thuốc ngay.

- Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân viêm gan C đang điều trị bằng Interferon Alpha và Ribavirin. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mắc thêm viêm gan B thì việc ngừng sử dụng Tenofovir sẽ làm cho bệnh viêm gan trở nặng hơn.

Bệnh nhân suy thận.

- Cần kiểm tra chức năng thận và Phosphat huyết thanh trước khi sử dụng. Trong năm đầu điều trị, cứ cách 4 tuần xét nghiệm 1 lần và sau đó, cứ mỗi 3 tháng 1 lần.

- Ở bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 50ml/phút và nồng độ Phosphat huyết thanh giảm nhiều, phải đánh giá chức năng thận trong vòng 1 tuần.

- Người già và người có nguy cơ loãng xương, gãy xương: Thuốc có nguy cơ làm giảm mật độ xương. Cần theo dõi chặt chẽ những bất thường trên xương ở những đối tượng này.

Bảo quản

- Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ ≤ 30oC.

- Không để thuốc trong tầm tay trẻ nhỏ.

Thuốc Tenofovir NIC giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc hiện nay đã được giao bán tại các quầy thuốc nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 370.000 đồng - 380.000 đồng/1hộp.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn mua hàng chính hãng và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Là một trong những thuốc kháng Virus được ưu tiên lựa chọn đầu tiên trong điều trị viêm gan B mạn tính.

- Các nghiên cứu đánh giá cho thấy thuốc có hiệu quả cải thiện xơ hóa gan sau 6 tháng trên bệnh nhân nhiễm viêm gan B mạn tính.

- Chỉ sử dụng 1 lần trong ngày nên hạn chế được quên liều.

Nhược điểm

- Thuốc có thể gây ảnh hưởng bất lợi lên thận và xương, đây là mối lo ngại cho người lớn tuổi, người có nguy cơ loãng xương cao hay bệnh nhân suy thận.

- Thuốc làm tăng sinh mô mỡ, dẫn đến tích tụ mỡ trong cơ thể.

- Nhiều tác dụng phụ hơn so với Tenofovir Alafenamide Fumarate.

- Giá hơi cao, gánh nặng kinh tế cho người bệnh.

↑このページのトップヘ