Thuốc LEVOSUM Tab 0,1mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Samnam Pharmaceutical Co., Ltd.

Địa chỉ: 77 Insam-ro, Geumsan-eup, Geumsan-gun, Chungcheongnam-do, Korea.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén.

Thành phần

Mỗi viên có chứa:

- Levothyroxin natri 0,1mg

- Phụ liệu vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của Levothyroxin natri

- Là hoạt chất được tổng hợp tương tự như hormon tự nhiên T4 của tuyến giáp.

- Hormon này có tác dụng:

+ Quan trọng với sự phát triển bình thường của cơ thể.

+ Tăng nhịp tim, lượng tiêu thụ Oxy và hoạt động của ty thể.

+ Tham gia trao đổi chất của cơ thể.

+ Duy trì chức năng tình dục.

Chỉ định

Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:

- Điều trị thay thế hoặc bổ sung hội chứng suy chức năng tuyến giáp do bất kỳ nguyên nhân nào ở mọi lứa tuổi (bao gồm cả phụ nữ mang thai), ngoại trừ trường hợp suy giáp nhất thời trong giai đoạn hồi phục viêm tuyến giáp bán cấp.

- Ức chế tiết Thyrotropin: Làm giảm kích thước bướu trong bệnh viêm giáp mạn tính, bướu cổ đơn thuần.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Thời điểm dùng: 30 phút trước bữa ăn sáng với nửa cốc nước.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:

- Suy giáp nhẹ ở người lớn:

+ Liều khởi đầu: 50mcg/lần/ngày. Trong khoảng thời gian từ 2-4 tuần cho đến khi có đáp ứng như mong muốn có thể tăng thêm liều từ 25-50 mcg/ngày.

+ Người bệnh tim: Liều khởi đầu 25mcg hoặc 50mcg mỗi 2 ngày/lần. Cứ 4 tuần thêm 25mcg cho tới khi có kết quả tốt.

+ Liều duy trì ở người không bị bệnh tim có thể nhanh chóng đạt được 100-200 mcg/ngày.

- Suy giáp nặng ở người lớn:

+ Liều khởi đầu: 12,5 - 25mcg/lần/ngày. Trong khoảng thời gian từ 2-4 tuần cho đến khi có đáp ứng như mong muốn có thể tăng thêm liều từ 25mcg/ngày.

+ Liều duy trì 75 - 125mcg/lần/ngày.

- Suy giáp nặng ở người cao tuổi:

+ Liều khởi đầu: 12,5 - 25mcg/lần/ngày. Tăng dần liều trong khoảng thời gian từ 3-4 tuần cho đến khi có đáp ứng như mong muốn.

+ Liều duy trì 100 - 1200 mcg/lần/ngày.

- Điều trị thay thế cho trẻ em dưới 1 tuổi: 25 - 50 mcg/lần/ngày.

- Điều trị thay thế cho trẻ em dưới 1 tuổi: 3 - 5 mcg/kg/lần/ngày. Tăng dần liều cho đến liều của người lớn khoảng 150 mcg/ngày, có thể đạt ở đầu hoặc giữa tuổi thiếu niên. Ở một số trẻ có liều duy trì có thể cao hơn.

Cũng có thể dùng liều như sau:

+ 0-6 tháng: 25 - 50 mcg hoặc 8-10 mcg/kg/ngày.

+ 6 - 12 tháng: 50 - 75 mcg hoặc 6-8 mcg/kg/ngày.

+ 1 - 5 tuổi: 75 - 100 mcg hoặc 5-6 mcg/kg/ngày.

+ 6 - 12 tuổi: 100 - 150 mcg hoặc 4-5 mcg/kg/ngày.

+ Trên 12 tuổi: Trên 150 mcg hoặc 2-3 mcg/kg/ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.

+ Không uống gấp đôi liều.

- Khi quá liều:

+ Triệu chứng: Tăng chuyển hóa với biểu hiện thèm ăn tăng lên, giảm cân, bồn chồn, tiêu chảy, đánh trống ngực, vã mồ hôi, tăng huyết áp, tăng nhịp nhanh, mất ngủ, loạn nhịp, giật rung, sốt, sợ nóng, rối loạn kinh nguyệt. Có thể xuất hiện sau nhiều ngày dùng thuốc.

+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc LEVOSUM Tab 0,1mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:

- Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Nhồi máu cơ tim, nhiễm độc do tuyến giáp.

- Suy thượng thận chưa được điều chỉnh do có thể gây suy thượng thận cấp vì làm tăng nhu cầu hormon thượng thận ở các mô.

Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: Đánh trống ngực, hồi hộp, sụt cân, tiêu chảy, dễ kích động, co cứng bụng, đau đầu, loạn nhịp tim, mất ngủ, sốt, không chịu được nóng, vã mồ hôi, đau thắt ngực.

- Ít gặp: Rụng tóc.

- Hiếm gặp: Dị ứng, loãng xương, suy tim, tăng chuyển hóa, u giả ở não trẻ em, gây liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em.

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

- Corticoid, thuốc chống đông máu: Làm thay đổi sự chuyển hóa của những chất này, do đó cần điều chỉnh liều cho thích hợp.

- Amiodaron: Khi dùng đơn độc có thể gây suy giáp hoặc cường giáp.

- Thuốc chống đái tháo đường, Insulin: Tăng nhu cầu của những chất này nên theo dõi việc kiểm soát đái tháo đường.

- Thuốc chẹn Beta-Adrenergic, Glycosid trợ tim: Tác dụng của loại thuốc này bị giảm đi khi phối hợp.

- Cytokine: Gây chứng suy giáp hoặc cường giáp.

- Ketamin: Gây nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp.

- Maprotiline: Nguy cơ tăng loạn nhịp tim.

- Natri iodid: Giảm hấp thu ion đánh dấu phóng xạ.

- Somatrem, Somatropin: Cốt hóa nhanh đầu xương.

- Theophylin: Ở người suy giảm sự thanh thải của chất này giảm.

- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Tăng tác dụng và độc tính của 2 thuốc do tăng nhạy cảm với Catecholamin.

- Thuốc giống thần kinh giao cảm: Tăng nguy cơ suy mạch vành ở người bị mạch vành.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ mang thai: Chưa thấy báo cáo về ảnh hưởng đến bào thai khi bà bầu dùng thuốc. Điều trị thiểu năng tuyến giáp vẫn được tiếp tục trong thời kỳ mang thai, nhu cầu Levothyroxin có thể tăng. Cần kiểm tra định kỳ nồng độ TSH huyết thanh để điều chỉnh liều cho hợp lý.

- Bà mẹ cho con bú: Được bài xuất qua sữa với một lượng nhỏ, không gây hại cho trẻ nhỏ, không gây khối u. Tuy nhiên cần thận trọng sử dụng cho đối tượng này.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ như run, mất ngủ, đau đầu, nhịp tim nhanh có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng.

Lưu ý đặc biệt khác

- Thận trọng khi sử dụng cho người tăng huyết áp, bệnh tim mạch. Cần phải giảm liều khi xuất hiện đau vùng ngực, bệnh tim mạch khác tăng nặng.

- Cần điều chỉnh biện pháp điều trị hợp lý do tăng thêm các triệu chứng bệnh ở người tiểu đường, đái tháo đường nhạt, suy thượng thận. Phải dùng kèm Glucocorticoid trong điều trị phù niêm.

- Trẻ em dùng quá liều gây liền sớm khớp sọ.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

Thuốc LEVOSUM Tab 0,1mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Tùy thuộc vào các cơ sở bán lẻ mà giá cả có thể khác nhau. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang thai.

- Cung cấp đủ hormon tuyến giáp của cơ thể.

Nhược điểm

- Gây tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.

- Phải sử dụng lâu dài.

   
Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-levosum-tab-01mg-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/